Tin tức

Phù hiệu xe ô tô là gì ?

Cập nhật lúc: 15551

 

Giấy "phù hiệu xe" là gì ?

 

Xin chào công ty Tô Châu . Em muốn hỏi giấy phù hiệu xe là gì? Xe em là xe tải chở hàng hóa trên 7 tấn, xe tư nhân chính chủ. Vậy có cần phải làm giấy này không? Nếu phải làm thì làm ở đâu và làm như thế nào? Em xin cảm ơn.

 

phù hiệu xe ô tô

Phù hiệu xe ô tô
 

 

 

Trả lời:


Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Tô Châu . Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý: 

Thông tư 63/2014/TT-BGTVT

Thông tư 60/2015/TT-BGTVT

2. Nội dung tư vấn:

Căn cứ quy định tại Điều 51 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT như sau:

Điều 51. Quy định về xe ô tô vận tải hàng hoá

1. Niêm yết các thông tin theo quy định tại Phụ lục 26 của Thông tư này.

2. Vị trí niêm yết thông tin

a) Đối với xe ô tô tải, xe đầu kéo: niêm yết ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái.

b) Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc có thùng chở hàng: niêm yết ở mặt ngoài hai bên thùng xe.

c) Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc không có thùng chở hàng: niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.

3. Xe ô tô vận tải hàng hóa phải có kích thước thùng xe đúng theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

4. Trên xe có trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn sử dụng theo quy định.

5. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” theo mẫu quy định tại Phụ lục 27a của Thông tư này.

6. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE TẢI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 27b của Thông tư này.

7. Xe có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” được vận chuyển công-ten-nơ và hàng hóa khác. Xe có phù hiệu “XE TẢI” không được vận chuyển công-ten-nơ.

Trong đó, khoản 6 và khoản 7 của Điều 51 trên được sửa đổi bởi thông tư 60/2015/TT-BGTVT như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ 
... 
9. Sửa đổi khoản 6 và khoản 7 Điều 51 như sau: 

a) Sửa đổi khoản 6 Điều 51 như sau: 

“6. Xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE TẢI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 27b của Thông tư này; xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE ĐẦU KÉO” theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a của Thông tư này.”

 

Như vậy, trong trường hợp xe của bạn là xe tải chở hàng hóa thì phải có phù hiệu xe tải theo mẫu đã được Bộ Giao thông vận tải ban hành.

 

 

 

 

 

Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu và thủ tục xin cấp phù hiệu như quy định tại các Điều 54, 55 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT như sau:

Điều 54. Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu, biển hiệu

1. Phù hiệu và biển hiệu được gắn ở vị trí dễ quan sát trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe. Không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin trên phù hiệu, biển hiệu.

2. Thời hạn có giá trị của phù hiệu

a) Phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”,XE BUÝT”, “XE TAXI”, "XE HỢP ĐỒNG”, “XE CÔNG - TEN - NƠ”, “XE TẢI”, “XE TRUNG CHUYỂN” có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

b) Phù hiệu “XE NỘI BỘ” có giá trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

c) Phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi tuyển sinh cao đẳng, đại học có giá trị như sau: Tết Nguyên đán không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng không quá 10 ngày.

Điều 55. Quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu

2. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi, theo hợp đồng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc và xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia kinh doanh trong danh sách xe do đơn vị đề nghị theo quy định tại khoản 5 Điều này.

5. Đơn vị kinh doanh vận tải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này;

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định tại khoản 12 Điều này.

c) Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

6. Cấp phù hiệu “XE NỘI BỘ”

Đơn vị có xe ô tô vận tải nội bộ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này.

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

7. Cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”

Phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” được cấp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã đang tham gia khai thác tuyến cố định trên địa bàn địa phương. Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này.

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

c) Bản sao công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến.

8. Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.

9. Trường hợp phù hiệu, biển hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hỏng thì được cấp lại. Đối với phù hiệu, biển hiệu bị hết hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp lại trước khi hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày. Việc cấp lại thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 6, 7 và khoản 8 Điều này.

10. Đơn vị kinh doanh vận tải có trách nhiệm nộp lại cho Sở Giao thông vận tải phù hiệu đã cấp cho xe tăng cường để phục vụ vận chuyển khách trong các dịp Lễ, Tết, các kỳ thi tuyển sinh và phù hiệu xe hợp đồng cấp cho xe chạy tuyến cố định ngay sau khi phù hiệu hết hiệu lực.

11. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm

a) Kiểm tra quá trình thực hiện các điều kiện kinh doanh, chế độ báo cáo của đơn vị kinh doanh vận tải và việc chấp hành các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe.

b) Hủy phù hiệu, biển hiệu bị buộc thu hồi, bị hỏng do đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại.

12. Thủ tục xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải

a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 của Thông tư này gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau khi xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký thực hiện gỡ bỏ phương tiện đã xác nhận khỏi hệ thống thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu thực hiện cập nhật phương tiện kể từ khi cấp phù hiệu, biển hiệu cho phương tiện.

Trong đó, khoản 3 và điểm b khoản 5, khoản 7 của Điều 55 đã được sửa đổi bởi thông tư 60/2015/TT-BGTVT như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ 
... 
11. Sửa đổi khoản 3, điểm b khoản 5 và khoản 7 Điều 55 như sau: 
... 
b) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 55 như sau: 

“b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định tại khoản 12 Điều này.”
 

Công Ty Tnhh Đầu Tư Thương Mại Tô Châu :

 

Chuyên Thiết Kế Quảng Cáo Trên Xe Ô Tô Toàn Quốc chuyên nghiệp dành cho các Cá nhân, Doanh nghiệp  Tại Việt Nam
Chuyên Làm Phù Hiệu Xe Hợp Đồng , Xe Khách , Xe Tải , Xe ConTainer ... Nhanh Chóng Tiện Lợi .
Lắp Đặt định vị Ô Tô , Xe Máy  Toàn Quốc
Bảo Hiểm Ô Tô Xe Máy .
Văn phòng 
Address: 2A - 4A Tôn Đức Thắng , Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Trụ sở công ty : 357 Đỗ Xuân Hợp , Quận 9, Tp.Hồ Chí Minh.
Chi Nhánh  : Tòa Nhà Kim Ánh , Ngõ 78 Phố Duy Tân , Quận Cầu Giấy , Hà Nội.
Phone:  090 678 3533  |  0938 072 533 | 090 678 2533
Email: [email protected]
Email : [email protected]

Các từ khóa liên quan :

  • Hỗ trợ cấp Phù Hiệu Nhanh và Giá Rẻ ở Tp HCM
  • Hợp Tác Xã Cấp Phù Hiệu “Xe Hợp Đồng” 4 Chỗ ở Giá Rẻ
  • Hợp Tác Xã Cấp Cấp Phù Hiệu “Xe Hợp Đồng” 7 Chỗ Giá Rẻ
  • Hợp Tác Xã Cấp Cấp Phù Hiệu “Xe Hợp Đồng” 16 Chỗ Giá Rẻ
  • Hợp Tác Xã Cấp Cấp Phù Hiệu “Xe Hợp Đồng” 29 Chỗ Giá Rẻ
  • Hợp Tác Xã Cấp Cấp Phù Hiệu “Xe Hợp Đồng” 35 Chỗ Giá Rẻ
  • Hợp Tác Xã Cấp Cấp Phù Hiệu “Xe Hợp Đồng” 45 Chỗ Giá Rẻ
  • Hợp Tác Xã Cấp Phù Hiệu “Xe Hợp Đồng” 4 Chỗ ở Tp HCM
  • Hợp Tác Xã Cấp Cấp Phù Hiệu “Xe Hợp Đồng” 7 Chỗ Tp HCM
  • Hợp Tác Xã Cấp Cấp Phù Hiệu “Xe Hợp Đồng” 16 Chỗ Tp HCM
  • Hợp Tác Xã Cấp Cấp Phù Hiệu “Xe Hợp Đồng” 29 Chỗ Tp HCM
  • Hợp Tác Xã Cấp Cấp Phù Hiệu “Xe Hợp Đồng” 35 Chỗ Tp HCM
  • Hợp Tác Xã Cấp Cấp Phù Hiệu “Xe Hợp Đồng” 45 Chỗ Tp HCM
  • Hợp Tác Xã Cấp Phù Hiệu Grab “Xe Hợp Đồng” 4 Chỗ ở Tp HCM
  • Hợp Tác Xã Cấp Cấp Phù Hiệu Uber “Xe Hợp Đồng” 7 Chỗ Tp HCM
  • Hồ Sơ Cấp Phù Hiệu Xe Hợp Đồng Grab Uber
  • Cấp Phù Hiệu Xe Hợp Đồng Grab Uber 4 7 Chỗ ở Tp HCM
  • Hợp Tác Xã Cấp Phù Hiệu Grab Uber 4 7 Chỗ Giá Rẻ ở Tp HCM
  • Đăng ký Hợp Tác Xã Cấp Phù Hiệu “ Xe Hợp Đồng”
  • Thủ Tục Cấp Phù Hiệu Xe Hợp Đồng Grab Uber
  • Hợp Tác Xã Xin Cấp Phù Hiệu “ Xe Hợp Đồng” Giá Rẻ
  • Hợp Tác Xã Cấp Phù Hiệu “ Xe Hợp Đồng” GIÁ RẺ
  • Đăng Ký Phù Hiệu Hợp Tác Xã Chạy Grab Uber
  • Thủ Tục Gia Nhập Hợp Tác Xã Chạy Làm Phù Hiệu Grab Uber
  • Hợp Tác Xã Cấp Phù Hiệu Chạy Grab Uber TP HCM
  • Hợp Tác Xã Cấp Phù Hiệu “ Xe Hợp Đồng” TP HCM

 


Dịch vụ khác

Đội ngũ hỗ trợ

icon hỗ trợ
Miền Bắc
0962 444 877
icon hỗ trợ
Miền Bắc
0962 444 800
icon hỗ trợ
Toàn Quốc
0948 587 785
icon hỗ trợ
Toàn Quốc
0964 998 533
icon hỗ trợ
Miền Nam
0937 345 533
icon hỗ trợ
Miền Bắc
0973 411 770
icon hỗ trợ
Miền Trung
0963.595.222
icon hỗ trợ
Toàn Quốc
090 668 3533
icon hỗ trợ
Miền Trung
0938 072 533
icon hỗ trợ
MiềnNam
090 678 3533
icon hỗ trợ
Miền Nam
090 678 2533